Phân loại Họ Long đởm

APG[1] chia họ này ra làm 7 tông như sau:

  • Saccifolieae Struwe, Thiv, V. A. Albert & Kadereit: 5 chi, 19 loài. Nhiệt đới Nam Mỹ, tới Panama ở Trung Mỹ.
  • Exaceae Colla: 8 chi, 184 loài. Các chi đa dạng loài: Sebaea (75), Exacum (70). Châu Phi, đặc biệt là Madagascar, Indo-Malesia và tới Australia, New Zealand (một vài loài Sebaea).
  • Voyrieae Gilg: 1 chi, 19 loài. Nhiệt đới châu Mỹ, riêng Voyria primuloides có ở châu Phi.
  • Chironieae Endlicher: 26 chi, 160 loài. Các chi đa dạng loài: Centaurium (50). Nhiệt đới và ôn đới ấm phương bắc.
  • Potalieae Reichenbach: 14-18 chi, 163 loài. Các chi đa dạng loài: Fagraea (75), Lisianthius (30). Liên nhiệt đới.
  • Helieae Gilg: 23 chi, 218 loài. Các chi đa dạng loài: Macrocarpaea (110), Symbolanthus (30). Nhiệt đới Trung và Nam Mỹ, Caribe.
  • Gentianeae Colla: 18 chi, 975 loài. Các chi đa dạng loài nhất là: Gentiana (360), Gentianella (250: đa ngành), Swertia (168: đa ngành?), Halenia (80). Ôn đới phương bắc, đặc biệt là Đông Á, tới New Guinea (một số loài chi Tripterospermum) và châu Phi cùng Madagascar (một số loài Swertia).

Nhóm cổ nhất (cơ sở) trong họ Long đởm là tông Saccifolieae. Kế tiếp trong cây phát sinh họ này là tông Exaceae, tiếp theo là tông Chironieae. Ba tông Gentianeae, Helieae và Potalieae phát sinh xấp xỉ cùng khoảng thời gian và quan hệ cụ thể trong ba tông này vẫn chưa rõ ràng[2].

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ Long đởm http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/jse.121... http://gentian.rutgers.edu/classover.htm http://gentian.rutgers.edu/phylo.htm http://www.rci.rutgers.edu/~struwe/gentnet/index.h... http://www.ars-grin.gov/cgi-bin/npgs/html/genus.pl... http://www.ars-grin.gov/cgi-bin/npgs/html/genus.pl... http://www.ars-grin.gov/cgi-bin/npgs/html/genus.pl... //dx.doi.org/10.1111%2Fjse.12192 http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/genera/g... http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/orders/g...